CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2021-2022

Thứ hai - 06/12/2021 15:50

Đảm bảo chất lượng

Đảm bảo chất lượng
- Tăng cường hiệu quả hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và các hoạt động chỉ đạo của nhà trường.
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, thực hiện thành công chương trình GDPT 2018.
- Xây dựng môi trường học tập đảm bảo thân thiện, an toàn, lành mạnh trong giảng dạy và học tập.
- Hình thành được văn hóa chất lượng trong nhà trường hướng đến chất lượng thực của học sinh, hướng đến sự thành đạt của người học.
- Chuẩn bị nền tảng kiến thức vững chắc, toàn diện, các giá trị sống, kỹ năng mềm và kỹ năng toàn cầu cho học sinh, có khả năng đáp ứng hiệu quả nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao; trở thành trung tâm cho quá trình đổi mới, sáng tạo, nâng cao vị thế và uy tín của nhà trường.
PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU
TRƯỜNG THCS DIỄN HẠNH
 
 
 
Số: 191/QĐ-THCSDH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
 
 
Diễn Châu, ngày 6 tháng 10 năm 2021
                                                                                             
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Tổ đảm bảo chất lượng năm học 2021 - 2022
 
 
 
 
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS DIỄN HẠNH
Căn cứ Thông tư số 32 /TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GD ĐT về việc ban hành Điều lệ Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;                      
Căn cứ Kế hoạch số 1722/KH-SGD&ĐT, ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện công tác Đảm báo chất lượng trong các cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Công văn số 1887/SGD&ĐT-KTKĐCLGD, ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện công tác đảm bảo chất lượng trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
Xét đề nghị của bộ phận chuyên môn
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ đảm bảo chất lượng Trường THCS Diễn Hạnh gồm các ông (bà) (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Tổ đảm bảo chất lượng có nhiệm vụ:
- Xây dựng dự thảo Kế hoạch đảm bảo chất lượng trình Hiệu trưởng thẩm định, ban hành.
- Tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng; đề xuất điều chỉnh Kế hoạch đảm bảo chất lượng (nếu có).
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện, xây dựng báo cáo, sơ kết, tổng kết công tác đảm bảo chất lượng.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các tập thể và cá nhân có liên quan, các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan chủ quản (để b/c);
- Lưu: …         
                           HIỆU TRƯỞNG
                       (Ký tên và đóng dấu)
 
 
 
                                                                                                            Phạm Thị Lan Anh
 
 
 
KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
 
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
 THÀNH VIÊN TỔ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
1 Bà Phạm Thị Lan Anh  Hiệu trưởng Tổ trưởng  
2 Bà Nguyễn Thị Hồng Lệ Phó hiệu trưởng Tổ phó  
3 Ông Đậu Thanh Hưng TKHĐ – Tổ phó XH Thư ký  
4 Ông Tăng Đình Chính CTCĐ Uỷ viên  
5 Bà Tăng Thị Thái Tổ trưởng XH Uỷ viên  
6 Bà Nguyễn Thị Tâm Tổ trưởng TN Uỷ viên  
7 Bà Đặng Thị Hiên Tổ phó TN Uỷ viên  
8 Ông  Cao Việt Cường TPTĐ Uỷ viên  
9 Bà Đặng Thị Hồng UV BCHCĐ Uỷ viên  
10 Ông Hồ Sỹ Tiến Trưởng ban TTND Uỷ viên  
11 Bà Thái Thị Dung TB Nữ Công Uỷ viên  
12 Bà Cao Thị Minh Nguyệt Kế toán Uỷ viên  
13 Bà Cao Thị Tân Nhân viên thiết bị Uỷ viên  
14 Bà Hồ Thị Thuý An Nhân Viên thư viện Uỷ viên  
15 Bà Nguyễn Thị Hảo Giáo viên Uỷ viên  
16 Bà Ngô Thị Phương Giáo viên Uỷ viên  
 
                                                    DIỄN CHÂU NĂM 2021
                                             
 
 
 
KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
                                      NĂM HỌC 2021 - 2022
 
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Mục đích
- Tăng cường hiệu quả hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và các hoạt động chỉ đạo của nhà trường.
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, thực hiện thành công chương trình GDPT 2018.
- Xây dựng môi trường học tập đảm bảo thân thiện, an toàn, lành mạnh trong giảng dạy và học tập.
- Hình thành được văn hóa chất lượng trong nhà trường hướng đến chất lượng thực của học sinh, hướng đến sự thành đạt của người học.
- Chuẩn bị nền tảng kiến thức vững chắc, toàn diện, các giá trị sống, kỹ năng mềm và kỹ năng toàn cầu cho học sinh, có khả năng đáp ứng hiệu quả nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao; trở thành trung tâm cho quá trình đổi mới, sáng tạo, nâng cao vị thế và uy tín của nhà trường.
2. Yêu cầu
Xây dựng hệ thống ĐBCL giáo dục bên trong nhà trường phải tuân thủ các yêu cầu sau:      
 a) Các quy định pháp luật hiện hành, các văn bản quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các quy định đảm bảo phù hợp với mục tiêu giáo dục của nhà trường.
 b) Thể hiện được tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của nhà trường trong từng giai đoạn.
 c) Nhấn mạnh vai trò của người quản lý, gắn kết với quyền tự chủ, trách nhiệm giải trình của nhà trường và lấy người học làm trung tâm.
d) Huy động sự tham gia của cán bộ quản lý các cấp, giáo viên, nhân viên, người học và cộng đồng địa phương.
 e) Tiếp cận theo chuẩn đầu ra của cấp học, bậc học theo Chương trình GDPT 2018, gắn kết với hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn của Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.
        g) Phù hợp với thực tiễn của nhà trường, dễ thực hiện, thuận tiện trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá và cải tiến chất lượng. Bảo đảm tính trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời.
3. Căn cứ xây dựng kế hoạch
- Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 Hội nghị Trung ương 8 Khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nghệ An lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; Nghị quyết số 02-NQ/ĐU.SGD&ĐT ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Sở Giáo dục và Đào tạo về đảm bảo chất lượng giáo dục phổ thông tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Kế hoạch số 1722/ KH- SGDĐT ngày 27/8/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An về Kế hoạch thực hiện công tác Đảm bảo chất lượng trong các cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Nghệ An
 - Công văn số 1887/SGDĐT-KT&KĐCLGD ngày 16/9/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An về hướng dẫn thực hiện công tác ĐBCL trong các cơ sở giáo dục,
- Công văn số 937/PGD&ĐT ngày 20/09/2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Diễn Châu về hướng dẫn thực hiện công tác ĐBCL trong trường TH, THCS trên địa bàn huyện Diễn Châu năm học 2021- 2022.
- Xuất phát từ thực tiễn hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục tại nhà trường: chưa thực hiện đầy đủ việc quản lý chất lượng bên trong trước khi đánh giá dẫn tới chưa đóng góp nhiều cho việc nâng cao chất lượng GD. Do vậy, để nâng cao hiệu quả công tác KĐCLGD đạt mức độ 2, giữ vững trường đạt chuẩn QG mức độ 1, nâng cao chất lượng GD nhà trường thì phải thực hiện tốt công tác BĐCL bên trong.
II. KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Đảm bảo các yếu tố bối cảnh
1.1. Phối hợp chặt chẽ với lãnh đạo chính quyền các cấp để thông báo, tuyên truyền, phổ biến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, phong tục tập quán, xu hướng phát triển nghề nghiệp của địa phương và trong cả nước nhằm giáo dục phẩm chất đạo đức, luyện rèn năng lực sống, học tập và làm việc cho học sinh, thông qua:
- Hoạt động giáo dục của địa phương;
- Hoạt động trải nghiệm ở địa phương;
- Thực hiện ở các môn học như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Công nghệ,...
- Chào cờ, HĐTN, sinh hoạt đầu tuần;
- Các phương tiện truyền thông, thông tin.
1.2. Xây dựng các nội quy, quy chế có tính dân chủ, tập thể cho học sinh, bao gồm:
- Nội quy, quy chế cơ quan;
- Quy chế phối hợp giữa: Các tổ chức chính trị - xã hội với Nhà trường; Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh với Nhà trường;
- Quy chế thực hiện dân chủ cơ sở.
1.3. Xây dựng văn hóa nhà trường, tạo nên một môi trường văn hóa lành mạnh, an toàn góp phần xây dựng một môi trường giáo dục chuẩn mực theo quy định, bao gồm:
- Xây dựng Bộ nội quy, quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường.
- Tổ chức xây dựng, tuyên dương và nhân rộng các tấm gương, mô hình tiên tiến; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử văn hóa của nhà trường để uốn nắn, định hướng quá trình xây dựng và phát triển mô hình văn hóa của nhà trường.
- Thường xuyên trao đổi tổng kết kinh nghiệm về xây dựng mô hình văn hóa nhà trường; hướng dẫn hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên trong nhà trường và giữa các trường với nhau để học tập những mô hình tốt, bổ sung hoàn thiện những tiêu chuẩn, tiêu chí một cách cụ thể, nhằm ngày càng hoàn thiện hơn mô hình văn hóa nhà trường.
1.4. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo tính minh bạch và dân chủ. Xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn kinh phí hằng năm cho các hoạt động đảm bảo hợp lý, hiệu quả, thông qua Hội nghị viên chức đơn vị.
1.5 Các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội xây dựng chương trình công tác, chương trình phối hợp với địa phương nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp cho giáo viên, học sinh trong việc:
- Động viên, thăm hỏi, hỗ trợ các giáo viên, học sinh có hoàn cảnh khó khăn;
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa;
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về các chính sách, pháp luật, giới tính, sức khỏe sinh sản,...
- Tổ chức các hội thi về kiến thức, các hoat dộng văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao cho giáo viên và học sinh.
1.6. Tuyên truyền, vận động về chủ trương huy động nguồn lực, xã hội hóa giáo dục để tạo sự chuyển biến tích cực của các cấp, các ngành và nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp nhân dân về ý nghĩa tầm quan trọng của việc đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, xây dựng trường chuẩn quốc gia để nâng cao chất lượng giáo dục, thông qua:
- Các cuộc làm việc với cấp ủy, chính quyền địa phương;
- Các phương tiện thông tin, truyền thông;
- Các cuộc họp phụ huynh lớp, trường; các cựu học sinh trường.
2. Đảm bảo các yếu tố đầu vào:
2.1. Phân tích yếu tố bên trong và bên ngoài nhà trường.
a) Yếu tố bên trong: (Đặc điểm của nhà trường năm học 2021 –2022).
Học sinh
Toàn trường Tổng số Trong đó Ghi chú
Khối 6 Khối 7 Khối 8 Khối 9
 
       Số lớp 12 3 3 3 3  
       Số học sinh 491 111 125 119 136  
Tỷ lệ bình quân HS/lớp 40,91 37 41,66 39,66 45,33  
Trong đó:             
            -  Nữ 226 54 62 47 63  
            - Khuyết tật 3 1 0 0 2  
            - Chính sách            
            - Hộ nghèo 3 2 0 1 0  
            - Cận nghèo 29 6 6 8 9  
            - Mồ côi            
            - Lưu  ban 0 0 0 0 0  
            - Mới tuyển 111 111        
* Chất lượng: Theo đánh giá cuối năm học 2020 – 2021
Chất lương giáo dục toàn diện:
Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm: Đạt và vượt chỉ tiêu
Chỉ tiêu: Kết quả của trường:
Học lực: Giỏi trên 10%;
               Khá: trên 35%
               Tb: dưới: 50%;
               Yếu, kém: dưới: 5%
Hạnh kiểm: Tốt, khá: trên 90%;
                   TB: dưới: 10%; Yếu: 0%
 Học lực:  Loại giỏi:  64 /496 = 12,90%;
                 Loại khá: 193/496 = 38,91%
                 Loại Tb:   238/496 = 47,98%;    
                Loại yếu:  1/496 = 0,20%
Hạnh Kiểm:  Loại tốt: 374/496 = 75,40%;
Loại khá: 118/496 = 23,79%
Loại Tb: 4/496 = 0,81%;   Loại yếu: 0 %
                          02 học sinh khuyết tật:
Nguyễn Thị Yến 8C        Học lực: Tb;                Hanh kiểm: Tốt
Đoàn Vinh Danh 8B        Học lực: Tb;                Hạnh kiểm: Khá
Học sinh đạt Học sinh Giỏi: 64 em, Học sinh tiên tiến: 193 em
Chất lượng mũi nhọn
-  Kết quả học sinh giỏi văn hóa lớp 9 cấp Tỉnh năm học 2020-2021 có sự tiến bộ vượt bậc: đạt 01 em HSG Tỉnh.
-  Kết quả học sinh giỏi văn hóa lớp 9 cấp huyện: 13 em HSG huyện khối 9 trong đó 4 giải nhì, 3 giải 3, 6 giải khuyến khích.
- Kết quả học sinh giỏi văn hóa Khối 6,7,8 cấp huyện: 43 em trong đó 2 giải nhất, 13 nhì, 16 giải ba, 12 giải khuyến khích.
- Tin học trẻ cấp huyện: đậu 01 em
- 03 học sinh (Cao Thái Sơn lớp 9A; Nguyễn Đoàn Gia Hân và Nguyễn Hồng Quang lớp 7A) đạt giải Quốc gia cuộc thi “An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai” năm học 2020-2021 theo Quyết định số 1171/QĐ-BGDĐT ngày 05/04/2021.
- Học sinh giỏi trường: 142 em bao gồm học sinh giỏi cấp trường khối 9: 36 em; học sinh giáo dục thể chất đạt cấp trường: 20 em; học sinh giỏi cấp trường khối 6,7,8: 86 em;
- Kết quả hội thi giao lưu Olym pic Tiếng Anh cấp huyện: 01 em đạt giải khuyến khích
Kết quả Hội thi khoa học kỹ thuật cấp huyện: 1 sản phẩm (giải khuyến khích) của 2 học sinh.
Kết quả tốt nghiệp THCS:
- Tỷ lệ được xét TN THCS năm học 2020-2021 đạt 114/114 tỷ lệ 100%. Trong đó loại giỏi: 12 em, loại khá: 59 em, loại Tb: 43 em.
Kết quả học sinh lên lớp: 497/498 đạt 99,8 %
Kết quả học sinh đậu vào lớp 10 trường THPT công lập: đậu 54/104 học sinh đạt tỉ lệ 52%;
  Đội ngũ CBQL&GV:
          Đội ngũ CBQL của trường có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn vững vàng, năng động, sáng tạo, làm việc khoa học, hiệu quả và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Đội ngũ giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao, năng lực chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, tạo được uy tín trong nhân dân.
Cụ thể :
 
 
TT
 
 
Chức danh
Tổng số Nữ  
Dân tộc
Trình độ đào tạo Chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp GV
 
Chưa đạt Đạt chuẩn Trên chuẩn Đạt Khá Tốt
1 Hiệu trưởng 01 1       1     1
2 Phó hiệu trưởng 01 1     1       1
3 Giáo viên 28 18     28   1 15 12
4 Nhân viên 3 3     3        
  Cộng 33 18   0 32 1 1 15 14
5 Giáo viên dạy giỏi cấp huyện 2 2     2       2
 
*  Đánh giá xếp loại cán bộ, giáo viên cuối năm
Cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên 100% đều đạt chuẩn nghiệp vụ sư phạm. 100% CBGV, NV đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong giai đoạn mới.
- Số lượng đảng viên 29/33 đ/c chiếm tỷ lệ 87,8%. Trong đó: trình độ lý luận chính trị Trung cấp 03 đ/c. Hàng năm 100% số đảng viên của chi bộ được xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Xếp loại CB,GV theo chuẩn: Tốt 14 đ/c; Khá: 15 đ/c; Đạt: 1đ/c     
- Xếp loại viên chức theo NĐ 90: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: đạt 20% số được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ (3-5 người); Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 22-24; Hoàn thành nhiệm vụ: 1-2)
- Danh hiệu thi đua: LĐTT: 31 đ/c, CSTĐ: 08 đ/c
* Đánh giá chung về tập thể:
- Chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 
95% đảng viên trở lên "Đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ".
- Nhà trường: Tập thể lao động tiên tiến xuất sắc
Giữ vững Đơn vị văn hoá, kiểm định chất lượng mức độ 2 và trường Chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Công Đoàn giữ vững công đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Liên Đội trường THCS Diễn Hạnh đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ.
b)  Cơ sở vật chất, tài chính:
Khuôn viên nhà trường với diện tích 10467,5m2 tỷ lệ hơn 20 học sinh/m2, trong đó diện tích xây dựng 1750m2; số diện tích còn lại là sân chơi bãi tập cho học sinh học tập, hoạt động giáo dục thể chất.
Phòng học và các phòng chức năng phục vụ hoạt động trong nhà trường: Trường có 3 dãy nhà cao tầng với 14 phòng học,   6 phòng học bộ môn (Tin học, Tiếng Anh, Âm nhạc, Mĩ thuật, Lý-Công nghệ, Hóa-Sinh), 1 phòng truyền thống, 1 phòng Đội, 1 phòng thiết bị, 1 phòng tranh, 2 phòng  tổ chuyên môn, 2 kho thiết bị. Trường có 1 dãy nhà cấp 4 với 1phòng Hiệu trưởng, 1 phòng phó hiệu trưởng, 1 phòng làm việc của nhân viên và 1 phòng hội đồng, 1 phòng thư viện, 1 phòng y tế, 1 phòng Công đoàn, 01 phòng đọc sách của giáo viên và 01 phòng đọc sách của học sinh đủ diện tích theo chuẩn đảm bảo cho việc phục vụ dạy học, giáo dục. Điều kiện CSVC tại mỗi phòng đảm bảo ánh sáng, độ an toàn cho học sinh học tập và CB, GV, NV làm việc.
Trang thiết bị phòng học và  thiết bị dạy học: Các phòng học được trang bị đầy đủ bàn ghế có bảng chống loá, hệ thống ánh sáng đảm bảo yêu cầuphục vụ các hoạt động dạy học. Biểu bảng của các lớp đúng quy cách theo Điều lệ Trường THCS. Có 12 phòng học được trang bị ti vi phục vụ cho giảng dạy. 04 máy tính xách tay phục vụ hoạt động chuyên môn, 34 máy tính phòng Tin học,  7 máy tính bàn (Phòng hiệu trưởng: 1, phòng phó hiệu trưởng: 1, phòng thư viện: 1, phòng thiết bị: 1, phòng văn phòng: 1, phòng Công Đoàn: 1, Phòng Tổ CM: 1) phục vụ công tác chuyên môn. Tất cả máy tỉnh đều được nối mạng Iternet.
Khu vực công cộng
Có hệ thống nước, nước uống (nước lọc) có giấy chứng nhận đảm bảo sức khỏe do công ty nước Thủy Tiên cung cấp.
Khu vệ sinh:  02 khu vực vệ sinh của giáo viên và học sinh sạch sẽ đảm bảo tiêu chí vệ sinh công cộng.
Khu vực nhà xe: 03 dãy nhà để xe kiên cố đáp ứng cho giáo viên,  học sinh.
Điểm mạnh
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt của Phòng GD&ĐT, Đảng uỷ, chính quyền, các ban ngành đoàn thể địa phương và Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Ban Giám hiệu là một tập thể đoàn kết, chỉ đạo điều hành các hoạt động của nhà trường một cách đồng bộ hiệu quả. Biết phát huy dân chủ trong trường học. Công tác tổ chức quản lý của Ban giám hiệu có tầm nhìn khoa học, sáng tạo; các kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế; công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới; được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
 - Tập thể cán bộ, GV, CNV ổn định, phần lớn đã công tác nhiều năm tại trường, tay nghề đa số vững vàng, đủ về số lượng, chất lượng chuyên môn khá đồng đều, đạt chuẩn 100%. Tỷ lệ giáo viên giỏi các cấp đạt cao. Tập thể giáo viên đoàn kết, trách nhiệm, có nhu cầu và mạnh dạn trong đổi mới phương pháp dạy học, có năng lực có phẩm chất chính trị tốt, thương yêu học sinh, nhiệt tình giảng dạy, năng lực cơ bản đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
- Đa số học sinh chăm ngoan. Phong trào học tập, phong trào hoạt động Đội khá tốt.
- Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường trong những năm học qua hoạt động có hiệu quả.  Ban đại diện cha mẹ sinh hoạt động khá tích cực và có hiệu quả.
- Cơ sở vật chất khá khang trang, rộng rãi, thoáng mát. Thiết bị dạy - học cơ bản đủ để phục vụ cho giảng dạy và học tập của nhà trường.
- Sau nhiều năm hoạt động nhà trường đã thu được những kinh nghiệm về công tác quản lý, các nề nếp đã đi vào ổn định. Cảnh quan nhà trường đảm bảo “Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”, thu hút phụ huynh học sinh trên địa bàn tin tưởng khi đưa con em đến trường.
Điểm yếu:
- Một bộ phận người dân thiếu sự quan tâm đến giáo dục nhất là việc học tập của con em nên có ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng chung của từng lớp và nhà trường, một số học sinh chưa có ý thức tự giác học tập, việc tự học, tự rèn luyện còn hạn chế.
- Một số ít giáo viên khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy còn hạn chế.
- Chất lượng đại trà học sinh chưa cao, chất lượng học sinh giỏi các cấp chưa ổn định.
- CSVC: Một số phòng học bàn, ghế kích thước chưa đạt chuẩn. Thiếu 12 bộ máy vi tính phục vụ dạy-học môn tin học của phòng máy.
b) Yếu tố bên ngoài:
Trường THCS Diễn Hạnh tiền thân là trường Phổ thông cấp 2 dân lập và tư thục Diễn Hạnh được thành lập từ năm 1951 và chính thức có tên trường THCS Diễn Hạnh từ năm 1997. Trường nằm trên địa bàn xóm 3 xã Diễn Hạnh. Đời sống nhân dân cơ bản ổn định, thu nhập bằng nghề sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Kinh tế địa phương tiếp tục tăng trưởng và phát triển; văn hóa - xã hội có nhiều tiến bộ, chính trị ổn định, quốc phòng - an ninh được giữ vững, đời sống nhân dân ngày càng được nâng lên.
Xã Diễn Hạnh nhận được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, các nhà hảo tâm, các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng cường CSVC các trường học, góp phần sớm đưa xã Diễn Hạnh trở thành xã đạt chuẩn nông thôn mới. Cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể  quan tâm chăm lo cho sự nghiệp giáo dục của xã nhà, giữ gìn và phát huy tốt truyền thống hiếu học.         
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển nhanh, mạnh và được vận dụng khá rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày đem lại hiệu quả thiết thực cho giáo viên và học sinh đặc biệt là nhu cầu cho việc học tập của học sinh đòi hỏi đáp ứng ngày càng cao và mở rộng ra trên các lĩnh vực nên chủ trương đổi mới GD&ĐT của Đảng và Nhà nước là rất phù hợp với xu thế phát triển hiện nay.
Các trường THCS trong toàn huyện đang nỗ lực phát triển mạnh mẽ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của trường, của địa phương.
Có đầy đủ hệ thống văn bản pháp quy về GDPT nói chung và GDTH nói riêng tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đổi mới CTGDPT.
2.2. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi và mục tiêu của chương trình giáo dục nhà trường.
 Căn cứ vào kết quả phân tích yếu tố bên trong và bên ngoài nhà trường, Tổ ĐBCL xác định:
  1. Tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi, triết lý của nhà trường;
Tầm nhìn
Đến năm 2025 Trường THCS Diễn Hạnh sẽ trở thành một trường có thương hiệu về chất lượng của huyện nhà, là địa chỉ tin cậy để phụ huynh gửi gắm con em mình; CSVC trang thiết bị đầy đủ hiện đại; Cảnh quan trường lớp khang trang sạch đẹp; môi trường giáo dục an toàn; giáo viên và học sinh luôn có khát vọng phát triển và không ngừng hoàn thiện về trí tuệ và nhân cách.
Đến năm 2030 Trường THCS Diễn Hạnh sẽ trở thành trường chất lượng cao.
Sứ mệnh
Xây dựng nhà trường trở thành môi trường học tập nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục tốt để mỗi học sinh đều có cơ hội, điều kiện phát triển năng lực và tư duy sáng tạo, làm cho học sinh thấy rằng: Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
Giá trị cốt lõi
- Đoàn kết, bản lĩnh và sáng tạo;
- Kiên trì, vượt khó trong học tập
- Kỹ năng sống phù hợp xu thế thời đại
- Khoẻ mạnh cả về thể chất, tinh thần và trí tuệ.
Triết lý của nhà trường
Xây dựng trường THCS Diễn Hạnh “Thân thiện - Chất lượng - An toàn - Phát triển. Tất cả vì học sinh thân yêu”
b) Mục tiêu chương trình giáo dục của nhà trường cần trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng  theo yêu cầu quy định của bậc học, quan tâm  việc giáo dục đến từng đối tượng HS. Hình thành ở các em 9 năng lực cụ thể là Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Tự quản lý; Giao tiếp; Hợp tác; Sử dụng CNTT; Sử dụng ngôn ngữ; Tính toán và 6 phẩm chất cụ thể là Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân, đào tạo các em trở thành những con người năng động, sáng tạo đáp ứng nguồn nhân lực trong bối cảnh hiện nay và để phát triển lên các trình độ cao hơn trong tương lai. 
Chủ động, linh hoạt, đổi mới, sáng tạo trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục (KHGD) năm học đảm bảo mục tiêu: phòng, chống dịch Covid-19 hiệu quả và hoàn thành chương trình, đảm bảo chất lượng giáo dục; không có học sinh (HS) không được học/không hoàn thành chương trình vì dịch Covid-19.Tăng cường giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc, đạo đức, lối sống, lý tưởng cách mạng, rèn luyện kỹ năng và bản lĩnh cho học sinh, xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, an toàn, giữ vững và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng mũi nhọn, chất lượng đại trà đặc biệt là chất lượng học sinh đậu vào lớp 10 THPT công lập, nỗ lực phấn đấu tạo tiền đề thực hiện thành công kế hoạch 5 năm 2021-2025 của ngành giáo dục và lập thành tích chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
          Triển khai có hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CTGDPT 2018) đối với  lớp 6, chuẩn bị tốt cho việc triển khai với các lớp tiếp theo. Tập trung đổi mới phương pháp giảng dạy, thực hiện tốt nội dung, chương trình theo Quyết định 16 của Bộ đối với lớp 7,8,9. Nâng cao được kết quả thực hiện mục tiêu giáo dục của Chương trình phổ thông hiện hành cho lớp 7,8,9 và Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho lớp 6; cung cấp được kiến thức, hình thành được kỹ năng, thái độ theo chuẩn chương trình giáo dục phổ thông hiện hành cho lớp 7,8,9 và chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 cho lớp 6, định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Đạt mục tiêu giáo dục toàn diện, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục; đáp ứng nhu cầu của học sinh, của gia đình và xã hội. Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các môn học và các hoạt động giáo dục. Thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục đảm bảo theo quy định. Đảm bảo tính phù hợp, khả thi với đối tượng và điều kiện của trường THCS Diễn Hạnh.
2.3. Xác định chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục.
Quy trình xác định chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục nhà trường gồm 5 bước như sau:
Bước 1. Thành lập Tổ soạn thảo chuẩn đầu ra;
Bước 2. Xây dựng dự thảo chuẩn đầu ra;
Bước 3. Tổ chức khảo sát thu thập thông tin các bên liên quan;
          Bước 4. Hoàn thiện dự thảo chuẩn đầu ra;
Bước 5. Hoàn thiện, phê duyệt và công bố chuẩn đầu ra.
Sau khi hoàn thiện, chuẩn đầu ra được thông qua hội đồng sư phạm nhà  trường, trình Hiệu trưởng phê duyệt, ký ban hành và được công bố trên website của trường.
Chuẩn đầu ra nhằm khẳng định chất lượng, năng lực, phẩm chất của người học sau khi hoàn thành chương trình giáo dục mỗi cấp học, lớp học ở từng môn học và hoạt động giáo dục, trong đó mỗi cấp học, lớp học sau đều có những yêu cầu sau cao hơn, đồng thời bao gồm những yêu cầu đối với các cấp học, lớp học trước đó.
Chuẩn đầu ra của trường năm học 2021- 2022
Khối 7,8,9: (Thông tư 26/2020/TT – BGDĐT Ngày 26 tháng 8 năm 2020)
   Xếp loại học lực:          + Giỏi:   trên 10 %          + Khá:   trên 35 %
                   + TB:     dưới  50%         + Yếu, kém:  dưới 5%
   Xếp loại hạnh kiểm      + Tốt, khá:  trên 90%
                          + TB:   dưới 5%              + Yếu: Không
Khối 6:
(Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GDĐT quy định về kiểm tra đánh giá HS THCS áp dụng đối với lớp 6 năm học 2021-2022)
   Kết quả học tập cả năm học:
       Mức Tốt: trên 10 %;           Mức Khá:           trên 35 %;
       Mức Đạt: dưới  50%;          Mức Chưa đạt:   dưới 3%
   Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học:
        Mức Tốt, khá: trên 90%;     Mức Đạt: dưới  5%;     Mức Chưa đạt: Không
- Khen thưởng đối với học sinh khối 7,8,9:
   Học sinh tiên tiến: trên 134 em; Học sinh giỏi toàn diện: trên 39 em;
- Khen thưởng đối với học sinh khối 6:
    Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với học sinh lớp 6: 2-3 em
    Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi": trên 12 em;
    Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học: 1-2 em
- HSG cấp Tỉnh: 1-2 em (Môn văn hóa Khối 9 hoặc môn GD thể chất: 1-2 em)
- HSG Khối 9 cấp huyện: 19-37 em đạt cấp huyện. Cụ thể:
Toán 9 Văn 9 Lý 9 Hóa 9 Sinh 9 Địa 9 Sử 9 T.Anh 9 GDCD 9 Tin 9
2-4 2-4 2-4 2-4 2-4 2-4 2-4 2-4 2-4 1-2
- HSG trường lớp 9: 31-51 em
- Thi tin học trẻ khối 8,9: 1- 2 HS đạt cấp huyện
- Học sinh giỏi giáo dục thể chất cấp trường: 19-20 em
- Học sinh giỏi giáo dục thể chất cấp huyện: 8-15 em
- Học sinh giỏi trường K8:  Trên 27 em
- HS khối 8,9 thi Sáng tạo KHKT cấp huyện: 1-2 sản phẩm đạt giải; HS khối 8,9 thi Sáng tạo KHKT cấp trường: đạt 2 sản phẩm;
- 100%  học sinh được tham gia các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động trải nghiệm.
-100% các em tham gia các nội dung tăng cường ví dụ như Tiếng Anh tăng cường đều hoàn thành tốt khóa học và đạt chứng chỉ theo yêu cầu (nếu tổ chức)
- Tỉ lệ lên lớp:  99-100%
- Kết quả tốt nghiệp THCS: trên 97-100%
- Kết quả thi vào lớp 10 THPT công lập: trên 52 %/tổng số học sinh tốt nghiệp
2.4. Thiết kế chương trình giáo dục.
a) Căn cứ vào mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục, Tổ ĐBCL thiết kế các nội dung:
- Khung kế hoạch thời gian triển khai các môn học;
- Hoạt động giáo dục bắt buộc;
- Các môn học lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp, các môn học tự chọn;
- Nội dung giáo dục của địa phương, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong nhà trường để thực hiện chương trình giáo dục đã thiết lập được;
- Chương trình tăng cường đáp ứng nhu cầu học sinh, phụ huynh;
- Hội giảng trong nhà trường.
-  Về khung chương trình các môn học và HĐGD:
TT Môn học Số tiết của môn/ HĐ lớp 6 Số tiết của môn/ HĐ lớp 7 Số tiết của môn/ HĐ lớp 8 Số tiết của môn/ HĐ lớp 9 Lưu ý
HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN  
1 Ngữ văn 72 68 140 72 68 140 72 68 140 90 85 175  
2 Lịch sử 54 51 105 36 34 70 36 17 53 18 34 52  
3 Địa lí 36 34 70 18 34 52 36 17 53  
4 Ngoại ngữ 54 51 105 54 51 105 54 51 105 54 51 105  
5 Toán 72 68 140 72 68 140 72 68 140 90 85 175  
6 Vật lý 72 68 140 18 17 35 18 17 35 36 34 70  
7 Hóa học 0 0 0 36 34 70 36 34 70  
8 Sinh học 36 34 70 36 34 70 36 34 70  
9 GDCD 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35  
10 Công nghệ 18 17 35 18 34 52 36 17 53 18 17 35  
11 Âm nhạc 36 34 70 18 17 35 18 17 35 0 17 17  
12 Mỹ thuật 18 17 35 18 17 35 18 0 18  
13 Thể dục 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34 70  
14 Tin học 18 17 35 36 34 70 36 34 70 36 34 70  
15 Tự chọn                          
16 GD tập thể       36 34 70 36 34 70 36 34 70  
17 HĐ GDNGLL       9 9 18 9 9 18 9 9 18  
18 HĐTN-HN 54 51 105             05 04 09  
19 GD ĐP 18 17 35                    
Tổng số tiết 522 493 1015 513 502 1015 549 502 1051 572 540 1012  
Số tiết/tuần
(cả năm học)
1015 tiết / 35 tuần=29 tiết 1015 tiết / 35 tuần=29 tiết 1051 / 35tuần
=30.02 tiết
1012 tiết/35 tuần
=31.77 tiết
 
- Về chương trình và sách giáo khoa:  Khối 6: Sử dụng bộ sách “Kết nối tri thức và cuộc sống” của NXB GD Việt Nam. Khối 7,8,9: Sử dụng bộ sách hiện hành.
Hoạt động giáo dục tăng cường: (Tiếng Anh tăng cường)
Căn cứ Kế hoạch 306/KH-UBND ngày 23/5/2019 của UBND tỉnh để xây dựng một số chương trình phù hợp với nguyện vọng học sinh, điều kiện nhà trường. Căn cứ vào quyết định 2445/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt đề án “Nâng cao chất lượng dạy học và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.Trường THCS Diễn Hạnh xây dựng Kế hoạch về việc tổ chức dạy Tăng cường Tiếng Anh năm học 2020-2021cho học sinh khối 6;7;8;9. Trường liên kết trung tâm Tiếng anh IEC địa chỉ số 58, đường Nguyễn Thị minh Khái, Thành phố Vinh, Tỉnh nghệ An của Bà Lê Thị Hường sđt 0986746959 tổng giám đốc Công ty cổ phần đầu tư Giáo dục Quốc tế IEC có uy tín, đảm bảo về giấy phép hoạt động để tăng cường thêm chất lượng ngoại ngữ môn Tiếng anh cho các em học sinh. Rèn luyện các kỹ năng: Nghe, nói , đọc, viết tiếng anh, chú ý kỹ năng giao tiếp. Tất cả các học sinh tham gia học chương trình Tiếng Anh tăng cường đều có sự tiến bộ về kỹ năng nghe và nói Tiếng Anh. Sau khóa học các em đều có thể tham dự thi và đạt được các chứng chỉ Tiếng Anh tương ứng.
+ Thời lượng: 2 tiết/lớp/tuần x 28 tuần =56 tiết
+ Hình thức tổ chức: Cho HS đăng ký, mỗi khối 1 lớp.
      Hoạt động sinh hoạt câu lạc bộ (CLB tiếng Anh, Toán tuổi thơ, câu lạc bộ văn học, câu lậc bộ thể thao bóng bàn, bóng rổ,..) sau giờ học chính thức trong ngày tại trường như vào các buổi chiều không có lịch học hoặc sau khi học 3 tiết học thêm hoặc bồi dưỡng. Cụ thể:
+ Nội dung: Tổ chức các loại hình câu lạc bộ gồm câu lạc bộ Tiếng Anh, Câu lạc bộ Lịch Sử, Câu lạc bộ Toán tuổi thơ, Câu lạc bộ thể dục thể thao…
+ Thời lượng: Câu lạc bộ Tiếng Anh: 3 Tiết; Câu lạc bộ Lịch Sử: 3 Tiết; Câu lạc bộ Toán tuổi thơ: 3 Tiết; Câu lạc bộ yêu văn học: 3 Tiết; CLB TDTT: 3 Tiết
+ Hình thức tổ chức:
  Hình thức tổ chức Thời gian dự kiến
Câu lạc bộ Lịch Sử Tập trung toàn trường 22/12/2021
Câu lạc bộ Tiếng Anh Tập trung toàn trường Tháng 2/2022
Câu lạc bộ Toán tuổi thơ Tập trung các HS khá giỏi, yêu thích môn toán toàn trường Tháng 2/2021
Câu lạc bộ TDTT Tập trung học sinh có năng khiếu TDTT Tháng 10/2021
Câu lạc bộ yêu văn học Tập trung HS yêu thích văn học Tháng 3/2021
- Câu lạc bộ Lịch sử: Tổ chức vào dịp 22/12/2021. GV phụ trách: Ngô Thị Phương (Nhóm trưởng), Đậu Thanh Hưng, Trương Thị Lương, Thái Thị Dung.
- Câu lạc bộ Tiếng Anh: Tổ chức vào tháng 2/2021. GV phụ trách: Nguyễn Thành Trung (Nhóm trưởng), Ngô Thị Thủy, Trần Thị Xuân Thu.
- Câu lạc bộ Toán tuổi thơ: Hình thành và hoạt động từ tháng 10/2021 tổ chức thi Toán học tuổi thơ và tháng 2/2022.GV phụ trách: cô Đặng Thị Hiên (Nhóm trưởng) và GV nhóm Toán: Nguyễn Văn Tuyến, Cao Việt Cường, Đặng Thị Hồng.
- Câu lạc bộ yêu văn học: Hình thành vào 10/2021, tổ chức hoạt động thường xuyên đến cuối năm. Tổ chức giao lưu Câu lạc bộ yêu văn học Tháng 3/2021. GV phụ trách: Tăng Thị Thái (Nhóm trưởng)và GV nhóm văn, Thái Thị Dung, Vũ Thị Thúy, Trương Thị Lương.
- Câu lạc bộ TDTT: Hoạt động thường xuyên từ tháng 10/2021. GV phụ trách: Tăng Đình Chính (Nhóm trưởng), Hồ Sĩ Tiến, Cao Việt Cường.
b) Tổ chuyên môn lập kế hoạch giáo dục theo năm học, bao gồm:
- Khung thời gian triển khai môn học;
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh;
- Quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên, dự giờ và phân tích tính sư phạm của bải học;
- Kiểm tra, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp (có thể sắp thứ tự); đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên;
- Xây dựng các ngân hàng câu hỏi, bài tập cho môn học;
- Hoạt động giáo dục theo hướng phát triển năng lực thông qua tổ chức kiểm tra, đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết.
 - Tổ chức trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong tổ chuyên môn và phát triển chương trình, phương pháp dạy học, giáo dục; đặc biệt cần lấy nghiên cứu bài học là hoạt động thường xuyên để phát triển nghề nghiệp.
c) Giáo viên lập kế hoạch giáo dục, bao gồm:
- Bài dạy (giáo án), theo dõi và đánh giá kết quả học sinh, chủ nhiệm lớp (nếu có);
- Xây dựng, biên soạn các tài liệu hướng dẫn dạy học, giáo dục các chuyên đề, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, hoạt động giáo dục tự chọn dựa trên nhu cầu, đặc điểm địa phương để sử dụng chung trong trường.
2.5. Lập kế hoạch tuyển sinh, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
a) Xây dựng kế hoạch tuyển sinh hàng năm phù hợp với điều kiện nhà trường, bao gồm:
 - Xây dựng quy chế tuyển sinh rõ ràng, công khai, minh bạch; đảm bảo dân chủ, công bằng trong tuyển sinh; tuyển đúng yêu cầu, tiêu chuẩn, đủ số lượng, có cơ chế thu hút học sinh giỏi.
- Tuyên truyền tuyển sinh bằng nhiều hình thức phù hợp ở địa phương, tỉnh, cả nước nhằm thu hút các học sinh khá giỏi, tạo môi trường giáo dục phát triển.
b) Xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng tối thiểu mức 2, tiêu chuẩn 2 trong Thông tư 17, 18 về Kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, bao gồm:
- Động viên tạo điều kiện để cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, kĩ năng hoạt động thực tiễn;
- Giáo viên học để đạt chứng chỉ chức danh nghề nghiệp GVTHCS hạng 2;
- Giáo viên học chứng chỉ tin học cơ bản, học Tiếng Anh đạt bậc 2 (A2), bậc 3 (B1) theo khung 6 bậc năng lực Tiếng Anh Châu Âu
- Nâng cao tỉ lệ giáo viên giỏi các cấp, cán bộ quản lý cốt cán, giáo viên cốt cán.
- Tăng thu nhập và quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần cho giáo viên. Có chính sách khuyến khích những giáo viên tâm huyết với nghề, năng lực chuyên môn tốt.
2.6. Lập kế hoạch nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học.
Tổ ĐBCL rà soát cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học hiện có của nhà trường, đồng thời huy động các nguồn lực, xã hội hóa giáo dục, tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ xây dựng, sửa chữa, cải tạo các hạng mục công trình cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị đẩy nhanh tốc độ xây  dựng trường phát triển theo hướng hiện đại: mua bổ sung bàn ghế HS, làm bổ sung nhà xe HS, mua ti vi, bảng trượt thông minh, . Cụ thể: 
TT Các công trình, trang thiết bị dạy học Mới Sửa chữa, cải tạo Thời gian hoàn thành Kinh phí Nguồn kinh phí  
Ghi chú
1. Làm nhà xe x   12/2021 31.000.000 Tiền xe đạp  
2. Mua 3 tivi x   10/2021 33.000.000 NSNN  
3. Sửa chữa bàn ghế các phòng học x   12/2021 10 800 000 Tài trợ  
4. Sữachữavàthaythếmộtsốthiếtbịmáytínhtạiphòng tin     5/2022 9.500.000đ Tài trợ  
5. Mua 10bộmáy vi tínhmớiphòng Tin họcphụcvụhọc tin củahọcsinh     2/2022 80.000.000đ
(8.000.000/1 bộ x 10 bộ)
Tài trợ  
6. Sửachữahệthốngđiện, nướccácphònghọc, phòngthựchành     5/2022 15.000.000 đ Tài trợ  
7. MuaThiếtbịđồdùngdạyhọclớp 6,7,8,9  nămhọc 2021-2022     5/2022 40.000.000đ Tài trợ  
8. Lắp Camera x   11/2021 27 000 000 NSNN  
9. Mua tủ đựng tài liệu x   10/2021 9 000 000 NSNN  
10. Kéo mạng lan x   10/2021 12 000 000 NSNN  
11. Mua dụng cụ TDTT x   10/2021 15 000 000 NSNN  
12. Lắp giá đựng ti vi x   11/2021 5.000.000 NSNN  
13. Bảng biểu trang trí, maket x   5/2022 18.000.000 NSNN  
14. Mua chậu cảnh, mua cây hoa, cây cảnh x   12/2022 30.000.000 NSNN  
15. Mua bàn, ghế đạt chuẩn x   5/2022 34.500.000đ
(23 bộ x 1.500.000)
NSNN  
  Tổng kinh phí       369.800.000    
 
          3. Đảm bảo chất lượng quá trình dạy học và giáo dục
3.1. Kế hoạch đảm bảo chất lượng dạy học của giáo viên.
          a) Giáo viên xây dựng và thực hiện chương trình môn học, lập kế hoạch giáo dục cá nhân, kế hoạch giảng dạy, bao gồm các nội dung sau:
          - Thực hiện tốt mục tiêu, nội dung chương trình và kế hoạch dạy học;
          - Chuẩn bị bài soạn đầy đủ, chuẩn bị lên lớp ĐBCL, đúng quy định về giảng dạy và giáo dục học sinh;
          - Thực hiện nghiêm túc việc lên lớp;
          - Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng khám phá, thực hành, vận dụng nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh, dạy học “lấy học sinh làm trung tâm”;
          - Tổ chức dự giờ và phân tích tính sư phạm của bài học;
          - Tổ chức kiểm tra – đánh giá kết quả việc học tập của học sinh;
          - Quản lý tốt hồ sơ chuyên môn;
          - Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.
          b) Giáo viên thiết kế bài giảng bao gồm các nội dung:
          - Lấy mục tiêu bài học làm cơ sở để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau mỗi tiết học;
          - Chuẩn bị tốt đồ dùng dạy học, phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học;
          - Chú trọng thiết kế các hoạt động dạy học bởi các hoạt động trải nghiệm, thực hành, kết nối, khám phá, vận dụng nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh.
          c) Giáo viên tổ chức thực hiện tốt kế hoạch bài giảng trên lớp, bao gồm:
          - Việc đổi mới phương pháp dạy học đảm bảo theo yêu cầu đề ra;
          - Đảm bảo mục tiêu dạy học đề ra;
          - Tính phù hợp của hình thức và phương pháp dạy học với nội dung, đối tượng học sinh;
          - Người hướng dẫn, tổ chức điều khiển hoạt động học của học sinh;
          - Sử dụng hiệu quả các đồ dùng, thiết bị, phương tiện dạy học cho hoạt động dạy học;
          - Chu trình nghiên cứu tiết học đi từ hiện trạng học sinh từng hoạt động của tiết học;
          - Đánh giá được nguyên nhân chính của những khó khăn trong hoạt động dạy học;
          - Những giải pháp chủ yếu cần thực hiện để giúp học sinh tích cực tham gia học tập.
          d) Thống nhất việc soạn bài của giáo viên với tổ chức dạy học trên lớp đúng quy định, theo quan điểm định hướng đổi mới giáo dục hiện nay của Bộ GDĐT.
e) Tăng cường quản lí hoạt động của tổ chuyên môn và chịu trách nhiệm trực tiếp về chất lượng chuyên môn mà mình được phân công phụ trách.
          g) Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm đổi mới phương pháp dạy học và ngược lại.
          3.2. Kế hoạch đảm bảo chất lượng hoạt động học tập của học sinh
          a) Giáo viên thực hiện tốt quản lí hoạt động học tập của học sinh, bao gồm:
          - Quản lí động cơ, thái độ học tập;
          - Quản lí phương pháp học tập ở trường cũng như ở nhà;
          - Hình thành cho học sinh phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng tự học, bồi dưỡng thói quen, ý chí tự học thông qua việc tổ chức giờ học và hướng dẫn của giáo viên;
          - Xây dựng nền nếp, thái độ học tập.
          b) Giáo viên thực hiện tốt quản lí thời gian học tập của học sinh, bao gồm:
          - Thời gian dạy – học: tiết học, bài học, chủ đề, giữa kì, học kì, môn học, … thời khóa biểu;
          - Tổ chức hoạt động học tập, vui chơi giải trí phù hợp.
          c) Giáo viên đánh giá, phân tích kết quả học tập đảm bảo sát thực, đúng chất lượng học tập của từng học sinh.
          d) Giáo viên nghiên cứu những phương án dự phòng để giải quyết thỏa đáng nhiệm vụ học tập của từng đối tượng học sinh theo thời gian của tiết học, đồng thời quán triệt quan điểm dạy học theo đối tượng.
          3.3. Kế hoạch đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
          a) Giáo viên thực hiện đổi mới công tác kiểm tra kết quả học tập của học sinh, bao gồm:
          - Quản lí đánh giá thể hiện qua xếp loại, duy trì và phát triển chuẩn chất lượng;
          - Kiểm soát và điều chỉnh hoạt động dạy học;
          - Giáo dục và phát triển người học (lấy động viên làm phát triển động cơ học tập, khuyến khích tự học,…).
          b) Công tác kiểm tra đánh giá thường xuyên được đổi mới một cách cơ bản, đảm bảo tính khách quan, khoa học, tính quá trình và phù hợp chuẩn.
          c) Thực hiện đánh giá quá trình, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh thường xuyên, liên tục, diễn ra trong tiết học, trong từng hoạt động của tiết học để nhằm theo dõi việc nắm bắt kiến thức của học sinh so với yêu cầu đặt ra; đánh giá thông qua các sản phẩm học tập, các hoạt động vận dụng kiến thức của học sinh,….
          4. Đảm bảo yếu tố đầu ra
          4.1. Lãnh đạo, Tổ ĐBCL, Tổ chuyên môn nhà trường thường xuyên đánh giá và có thể sắp thứ tự giáo viên theo từng năm học, bao gồm:
          a) Chỉ đạo đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp;
          b) Đánh giá chất lượng giờ dạy của giáo viên thông qua kết quả đánh giá giờ dạy;
          c) Tổ chức hội giảng trong nhà trường để đánh giá kết quả thi giáo viên dạy giỏi;
          d) Kiểm tra, giám sát thường xuyên, đột xuất việc thực hiện quy chế chuyên môn, kiểm tra toàn diện hồ sơ sổ sách của giáo viên;
          e) Đánh giá tiết học trên lớp (theo phiếu đánh giá tiết học – Phiếu dự giờ), qua các lĩnh vực: Kiến thức, kĩ năng sư phạm, thái độ sư phạm, hiệu quả tiết học).
          g) Chú trọng đánh giá năng lực của giáo viên thông qua kết quả học tập tiến bộ của học sinh so với kì trước, năm học trước.
          4.2. Tổ đảm bảo chất lượng đánh giá kết quả học tập của học sinh toàn trường theo từng kì và đối sánh với kết quả kì trước đảm bảo thực chất, chính xác đảm bảo đúng theo quy định của Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GDĐT quy định về kiểm tra đánh giá HS THCS áp dụng đối với lớp 6 năm học 2021-2022 và Thông tư 26/2020/TT – BGDĐT Ngày 26 tháng 8 năm 2020 đối với Khối 7,8,9, bộ đề kiểm  ma trận  các bài kiểm tra đảm bảo đúng các mức độ theo yêu cầu của từng khối lớp.
          a) Kết quả xếp loại học lực (theo quy định): Tỉ lệ xếp loại giỏi (tốt), loại khá, trung bình (đạt), yếu (chưa đạt).
          b) Kết quả xếp loại hạnh kiểm (theo quy định): Tỉ lệ xếp loại tốt, khá, trung bình (đạt), yếu (chưa đạt).
          c) Tỉ lệ học sinh lên lớp hàng năm, bỏ học, lưu ban.
          d) Tỉ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp, tỉ lệ đỗ Đại học, Cao đẳng.
          e) Kết quả kỳ thi học sinh giỏi các cấp, các hội thi, các sân chơi trí tuệ,…
          g) Kết quả thi tốt nghiệp THPT (điểm trung bình) từng môn học và trung bình chung các môn.
          4.3. Kế hoạch đảm bảo lợi ích của xã hội.
          a) Khảo sát mức độ hài lòng của cha mẹ học sinh về quá trình dạy học của giáo viên nhà trường như sau:
          Trong các kì họp phụ huynh toàn trường, Tổ ĐBCL nhà trường thực hiện phiếu kín khảo sát mức độ hài lòng của cha mẹ học sinh về quá trình dạy học của giáo viên chủ nhiệm và các giáo viên bộ môn theo ba mức: Chưa hài lòng; hài lòng; hài lòng cao (tham khảo Phụ lục 13). Đây là kênh tham khảo quan trọng cho Tổ ĐBCL để phát huy mặt tốt cũng như hạn chế mặt yếu, điều chỉnh cải tiến kịp thời trong thời gian tới.
         b) Khảo sát mức độ hài lòng của giáo viên tiếp nhận học sinh tiếp tục học lên ở lớp sau, đó là:
Vào đầu năm học, Tổ ĐBCL thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của giáo viên chủ nhiệm và các giáo viên bộ môn về chất lượng học sinh của lớp theo ba mức độ: Chưa hài lòng; hài lòng; hài lòng cao, hướng tới văn hóa chất lượng nhà trường và cũng là kênh tham khảo để đánh giá chất lượng giáo viên năm học trước (tham khảo Phụ lục 14).
          c) Nhà trường chú trọng trong các tiết học vận dụng kiến thức vào cuộc sống, các hoạt động trải nghiệm, trải nghiệm sáng tạo, hoạt động hướng nghiệp, lớp bồi dưỡng kĩ năng mềm,....để học sinh sớm hình thành các năng lực: Giao tiếp và hợp tác; tự học và tự chủ; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
4.4. Kế hoạch tư vấn hướng nghiệp và hỗ trợ cho học sinh.
          a) Nhà trường tư vấn cho người học thi vào lớp 10 THPT hoặc tham gia vào lao động sản xuất, thông qua: Hoạt động trải nghiệm, sinh hoạt lớp, chào cờ đầu tuần,...
          b) Nhà trường tuyên truyền, thông báo tới học sinh về thông tin tuyển sinh của các trường chuyên Phan Bội Châu, Chuyên Toán Đại Học Vinh, THPT dân lập Quang Trung, Ngô Trí Hòa, Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề huyện Diễn Châu,… thông qua: Chào cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp, phát tờ rơi thông tin tuyển sinh,...
          c) Nhà trường phối hợp với ban tư vấn hướng nghiệp, phối hợp phụ huynh học sinh, các ban ngành phân luồng cho học sinh sau khi Tốt nghiệp THCS.
5. Kinh phí thực hiện
          Tổ ĐBCL lập dự toán kinh phí trình Hiệu trưởng phê duyệt để thực hiện hiệu quả kế hoạch ĐBCL nhà trường  (tham khảo Phụ lục 15).
         III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
  1. Các thành viên Tổ đảm bảo chất lượng:
- Thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, tham mưu để xây dựng kế hoạch ĐBCL đảm bảo tính khả thi.
  1. Lãnh đạo nhà trường:
      - Xây dựng kế hoạch ĐBCL, chỉ đạo các thành viên phụ trách từng nhiệm vụ hoàn thành nội dung công việc, đáp ứng được các yêu cầu mà kế hoạch ĐBCL đã đưa ra.
3. Các tổ chức, đoàn thể:
Phối hợp thực hiện để thực hiện tốt kế hoạch ĐBCL.
  1. Giáo viên, nhân viên:
Thực hiện kế hoạch ĐBCL đã được ban hành, chịu trách nhiệm trước tổ trưởng tổ ĐBCL của nhà trường về nội dung mà mình đã cam kết.
                                                                 Diễn Hạnh, ngày 07 tháng 10 năm 2021
  HIỆU TRƯỞNG
 
 
                                                                                                              Phạm Thị Lan Anh
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Tác giả bài viết: Phạm Thị Lan Anh

Nguồn tin: Trường THCS Diễn Hạnh

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn cần  
/
 để chia sẽ thông tin,ý kiến ...
HỖ TRỢ QUẢN TRỊ WEBSITE
LIÊN KẾT WEBSITE
  THỐNG KÊ
  • Đang truy cập6
  • Hôm nay1,187
  • Tháng hiện tại38,131
  • Tổng lượt truy cập895,805
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây